|
HỢP NHẤT LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ngày cập nhật 22/02/2021
Văn bản hợp nhất 22/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành ngày 16/12/2019
Mục lục Văn bản hợp nhất 22/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
-
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
-
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
-
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
-
Điều 2. Đơn vị hành chính
-
Điều 3. Phân loại đơn vị hành chính
-
Điều 4. Tổ chức chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính
-
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương
-
Điều 6. Hội đồng nhân dân
-
Điều 7. Tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân
-
Điều 8. Ủy ban nhân dân
-
Điều 9. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
-
Điều 10. Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
-
Điều 11. Phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương
-
Điều 12. Phân quyền cho chính quyền địa phương
-
Điều 13. Phân cấp cho chính quyền địa phương
-
Điều 14. Ủy quyền cho cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
-
Điều 15. Quan hệ công tác giữa chính quyền địa phương với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ ...
-
Chương II CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở NÔNG THÔN
-
Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở TỈNH
-
Điều 16. Chính quyền địa phương ở tỉnh
-
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở tỉnh
-
Điều 18. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân tỉnh
-
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh
-
Điều 20. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh
-
Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh
-
Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
-
Mục 2. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở HUYỆN
-
Điều 23. Chính quyền địa phương ở huyện
-
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện
-
Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân huyện
-
Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện
-
Điều 27. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện
-
Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện
-
Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
-
Mục 3. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở XÃ
-
Điều 30. Chính quyền địa phương ở xã
-
Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã
-
Điều 32. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã
-
Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã
-
Điều 34. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân xã
-
Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã
-
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
-
Chương III CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở ĐÔ THỊ
-
Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ...
-
Điều 37. Chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc Trung ương
-
Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc Trung ương
-
Điều 39. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương
-
Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương
-
Điều 41. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương
-
Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương
-
Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương
-
Mục 2. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở QUẬN
-
Điều 44. Chính quyền địa phương ở quận
-
Điều 45. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở quận
-
Điều 46. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân quận
-
Điều 47. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân quận
-
Điều 48. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân quận
-
Điều 49. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận
-
Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
-
Mục 3. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH ...
-
Điều 51. Chính quyền địa phương ở thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc ...
-
Điều 52. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc ...
-
Điều 53. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố ...
-
Điều 54. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành ...
-
Điều 55. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực ...
-
Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành ...
-
Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc ...
-
Mục 4. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở PHƯỜNG
-
Điều 58. Chính quyền địa phương ở phường
-
Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở phường
-
Điều 60. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân phường
-
Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân phường
-
Điều 62. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường
-
Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường
-
Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
-
Mục 5. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở THỊ TRẤN
-
Điều 65. Chính quyền địa phương ở thị trấn
-
Điều 66. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị trấn
-
Điều 67. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân thị trấn
-
Điều 68. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân thị trấn
-
Điều 69. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân thị trấn
-
Điều 70. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thị trấn
-
Điều 71. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn
-
Chương IV CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở HẢI ĐẢO
-
Điều 72. Chính quyền địa phương ở hải đảo
-
Điều 73. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở hải đảo
-
Chương V CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH - KINH TẾ ĐẶC BIỆT
-
Điều 74. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
-
Điều 75. Tổ chức chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
-
Điều 76. Trình tự, thủ tục quyết định thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
-
Điều 77. Giải thể đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
-
Chương VI HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
-
Mục 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
-
Điều 78. Kỳ họp Hội đồng nhân dân
-
Điều 79. Chương trình kỳ họp Hội đồng nhân dân
-
Điều 80. Triệu tập kỳ họp Hội đồng nhân dân
-
Điều 81. Khách mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân
-
Điều 82. Trách nhiệm của chủ tọa phiên họp Hội đồng nhân dân
-
Điều 83. Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
-
Điều 84. Từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu
-
Điều 85. Trình tự thông qua dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo tại kỳ họp Hội đồng nhân dân
-
Điều 86. Ban hành nghị quyết, đề án, báo cáo, biên bản của kỳ họp Hội đồng nhân dân
-
Điều 87. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân
-
Điều 88. Lấy phiếu tín nhiệm
-
Điều 89. Bỏ phiếu tín nhiệm
-
Điều 90. Xem xét báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri ở địa phương
-
Điều 91. Biểu quyết tại phiên họp toàn thể
-
Điều 92. Tài liệu lưu hành tại kỳ họp Hội đồng nhân dân
-
Điều 93. Trách nhiệm tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân
-
Điều 94. Trách nhiệm tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân
-
Điều 95. Trách nhiệm của đại biểu Hội đồng nhân dân trong việc tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý khiếu ...
-
Điều 96. Quyền chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân
-
Điều 97. Quyền kiến nghị của đại biểu Hội đồng nhân dân
-
Điều 98. Quyền của đại biểu Hội đồng nhân dân khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật
-
Điều 99. Quyền của đại biểu Hội đồng nhân dân trong việc yêu cầu cung cấp thông tin
-
Điều 100. Quyền miễn trừ của đại biểu Hội đồng nhân dân
-
Điều 101. Thôi làm nhiệm vụ đại biểu, tạm đình chỉ và mất quyền đại biểu Hội đồng nhân dân
-
Điều 102. Việc bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân
-
Điều 103. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân
-
Điều 104. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân
-
Điều 105. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân
-
Điều 106. Phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân
-
Điều 107. Tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân
-
Điều 108. Các lĩnh vực phụ trách của các Ban của Hội đồng nhân dân
-
Điều 109. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban của Hội đồng nhân dân
-
Điều 110. Quan hệ phối hợp công tác của các Ban của Hội đồng nhân dân
-
Điều 111. Thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án của Ban của Hội đồng nhân dân
-
Điều 112. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
-
Mục 2. HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
-
Điều 113. Phiên họp Ủy ban nhân dân
-
Điều 114. Triệu tập phiên họp Ủy ban nhân dân
-
Điều 115. Trách nhiệm chủ tọa phiên họp Ủy ban nhân dân
-
Điều 116. Khách mời tham dự phiên họp Ủy ban nhân dân
-
Điều 117. Biểu quyết tại phiên họp Ủy ban nhân dân
-
Điều 118. Biểu quyết bằng hình thức gửi phiếu ghi ý kiến
-
Điều 119. Biên bản phiên họp Ủy ban nhân dân
-
Điều 120. Thông tin về kết quả phiên họp Ủy ban nhân dân
-
Điều 121. Phạm vi, trách nhiệm giải quyết công việc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
-
Điều 122. Phạm vi, trách nhiệm giải quyết công việc của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
-
Điều 123. Phạm vi, trách nhiệm giải quyết công việc của Ủy viên Ủy ban nhân dân
-
Điều 124. Điều động, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
-
Điều 125. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân
-
Mục 3. TRỤ SỞ, KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG, BỘ MÁY GIÚP VIỆC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
-
Điều 126. Trụ sở, kinh phí hoạt động của chính quyền địa phương
-
Điều 127. Bộ máy giúp việc của chính quyền địa phương
-
Chương VII THÀNH LẬP, GIẢI THỂ, NHẬP, CHIA, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
-
Mục 1. NGUYÊN TẮC, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THÀNH LẬP, GIẢI THỂ, NHẬP, CHIA, ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH ...
-
Điều 128. Nguyên tắc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
-
Điều 129. Thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính ...
-
Điều 130. Xây dựng đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
-
Điều 131. Lấy ý kiến Nhân dân địa phương về việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới ...
-
Điều 132. Hội đồng nhân dân thông qua đề nghị thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn ...
-
Điều 133. Thẩm tra đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
-
Mục 2. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRONG TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ CÁC TRƯỜNG ...
-
Điều 134. Tổ chức chính quyền địa phương khi nhập các đơn vị hành chính cùng cấp
-
Điều 135. Tổ chức chính quyền địa phương khi chia một đơn vị hành chính thành nhiều đơn vị hành chính ...
-
Điều 136. Tổ chức chính quyền địa phương khi thành lập mới một đơn vị hành chính trên cơ sở điều chỉnh ...
-
Điều 137. Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính hoặc di ...
-
Điều 138. Hoạt động của Hội đồng nhân dân khi không còn đủ hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân ...
-
Điều 139. Giải tán Hội đồng nhân dân
-
Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
-
Điều 140. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Luật Quy hoạch đô thị
-
Điều 141. Hiệu lực thi hành
-
Điều 142. Điều khoản chuyển tiếp
-
Điều 143. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Tập tin đính kèm: https://snv.thuathienhue.gov.vn Tin cùng nhóm Các tin khác
|