Tìm kiếm tin tức
THÔNG BÁO Về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá cho thuê quyền sử dụng Ki ốt, lô Đình chợ, khu tự sản tự tiêu Chợ Quảng Lợi ( Thôn Thủy Lập),xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày cập nhật 02/01/2024

THÔNG BÁO

Về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá cho thuê quyền sử dụng Ki ốt, lô Đình chợ, khu tự sản tự tiêu Chợ Quảng Lợi ( Thôn Thủy Lập),xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ QUẢNG LỢI

 


Số: 02/TB-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


        Quảng Lợi, ngày 02  tháng  01   năm 2024

 

 

THÔNG BÁO

Về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá cho thuê quyền sử dụng Ki ốt, lô Đình chợ, khu tự sản tự tiêu Chợ Quảng Lợi ( Thôn Thủy Lập),xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Căn cứ Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Quyết định số 67/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về sửa đổi, bổ sung phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

UBND xã Quảng Lợi thông báo lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản như sau:

1. Tên, địa chỉ của đơn vị có tài sản đấu giá:

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ QUẢNG LỢI

Địa chỉ: Thôn Thủy Lập, xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng và giá khởi điểm tài sản đấu giá:

- Tên tài sản: Ki ốt, lô Đình chợ, khu tự sản tự tiêu Chợ Quảng Lợi (Thôn Thủy Lập)

- Tổng Diện tích đấu giá: 331,4m2

- Mục đích sử dụng: Buôn bán

- Thời hạn cho thuê: 05 năm

- Số lượng: 55 lô

- Giá khởi điểm: 547.248.000 (Bằng chữ: Năm trăm bốn mươi bảy triệu hai trăm bốn mươi tám ngàn đồng).

STT

Ký hiệu lô

Diện
 tích
 (m2)

Vị trí, loại lô

Đơn
 giá thuê
đất (đồng/m2/tháng)

Giá khởi điểm đấu giá cho thuê
(đồng/năm)

Đơn
 giá thuê
5 năm(đồng/5 năm)

Ghi chú

 

 
   
   
   
   
   

1

2

3

4

5

6=3x5x12 tháng

7=6 x 5 năm

8

   

1

Ki ốt K01

        5.5

Ki ốt loại 1

42.000

2.772.000

13.860.000

 

   

2

Ki ốt K02

        5.5

Ki ốt loại 1

42.000

2.772.000

13.860.000

 

   

3

Ki ốt K03

        5.5

Ki ốt loại 1

42.000

2.772.000

13.860.000

 

   

4

Ki ốt K04

        5.5

Ki ốt loại 1

42.000

2.772.000

13.860.000

 

   

5

Ki ốt K05

      11.2

Ki ốt loại 1

42.000

5.644.800

28.224.000

 

   

6

Ki ốt K06

      11.2

Ki ốt loại 1

42.000

5.644.800

28.224.000

 

   

7

Ki ốt K07

        5.5

Ki ốt loại 1

42.000

2.772.000

13.860.000

 

   

8

Ki ốt K08

        5.5

Ki ốt loại 1

42.000

2.772.000

13.860.000

 

   

9

Ki ốt K09

        5.5

Ki ốt loại 1

42.000

2.772.000

13.860.000

 

   

10

Ki ốt K10

        5.5

Ki ốt loại 1

42.000

2.772.000

13.860.000

 

   

11

Ki ốt K11

        5.5

Ki ốt loại 1

42.000

2.772.000

13.860.000

 

   

12

Ki ốt K12

        5.5

Ki ốt loại 2

38.000

2.508.000

12.540.000

 

   

13

Ki ốt K13

        5.5

Ki ốt loại 2

38.000

2.508.000

12.540.000

 

   

14

Ki ốt K14

        5.5

Ki ốt loại 2

38.000

2.508.000

12.540.000

 

   

15

Ki ốt K15

        5.5

Ki ốt loại 2

38.000

2.508.000

12.540.000

 

   

16

Ki ốt K16

        5.5

Ki ốt loại 2

38.000

2.508.000

12.540.000

 

   

17

Ki ốt K17

        5.5

Ki ốt loại 2

38.000

2.508.000

12.540.000

 

   

18

Ki ốt K18

        5.5

Ki ốt loại 3

32.000

2.112.000

10.560.000

 

   

19

Ki ốt K22

  5.5     

Ki ốt loại 3

32.000

2.112.000

10.560.000

 

   

20

Ki ốt K23

 5.5

      

Ki ốt loại 3

32.000

2.112.000

10.560.000

 

   

21

Ki ốt K24

        5.5

Ki ốt loại 3

32.000

2.112.000

10.560.000

 

   

22

Ki ốt K25

        5.5

Ki ốt loại 3

32.000

2.112.000

10.560.000

 

   

23

Ki ốt K26

        5.5

Ki ốt loại 3

32.000

2.112.000

10.560.000

 

   

24

Ki ốt K27

        5.5

Ki ốt loại 3

32.000

2.112.000

10.560.000

 

   

25

Ki ốt K28

        5.5

Ki ốt loại 3

32.000

2.112.000

10.560.000

 

   

26

Ki ốt K29

        5.5

Ki ốt loại 3

32.000

2.112.000

10.560.000

 

   

27

Ki ốt K30

        5.5

Ki ốt loại 3

32.000

2.112.000

10.560.000

 

   

28

Ki ốt K19

        5.5

Ki ốt loại 4

18.000

1.188.000

5.940.000

 

   

29

Ki ốt K20

        5.5

Ki ốt loại 4

18.000

1.188.000

5.940.000

 

   

30

Ki ốt K21

        5.5

Ki ốt loại 4

18.000

1.188.000

5.940.000

 

   

31

Đình chợ ĐKD 01

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

32

Đình chợ ĐKD 02

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

33

Đình chợ ĐKD 03

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

34

Đình chợ ĐKD 04

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

35

Đình chợ ĐKD 05

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

36

Đình chợ ĐKD 06

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

37

Đình chợ ĐKD 07

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

38

Đình chợ ĐKD 08

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

39

Đình chợ ĐKD 09

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

40

Đình chợ ĐKD 10

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

41

Đình chợ ĐKD 11

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

42

Đình chợ ĐKD 12

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

43

Đình chợ ĐKD 13

        6.2

Đình chợ

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

44

Đình chợ ĐKD 14

        6.2

Khu tự sản tự tiêu

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

45

Đình chợ ĐKD 15

        6.2

Khu tự sản tự tiêu

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

46

Đình chợ ĐKD 16

        6.2

Khu tự sản tự tiêu

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

47

Đình chợ ĐKD 17

        6.2

Khu tự sản tự tiêu

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

48

Đình chợ ĐKD 18

        6.2

Khu tự sản tự tiêu

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

49

Đình chợ ĐKD 19

        6.2

Khu tự sản tự tiêu

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

50

Đình chợ ĐKD 20

        6.2

Khu tự sản tự tiêu

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

51

Đình chợ ĐKD 21

        6.2

Khu tự sản tự tiêu

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

52

Đình chợ ĐKD 22

        6.2

Khu tự sản tự tiêu

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

53

Đình chợ ĐKD 23

        6.2

Khu tự sản tự tiêu

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

54

Đình chợ ĐKD 24

        6.2

Khu tự sản tự tiêu

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

55

Đình chợ ĐKD 25

        6.2

Khu tự sản tự tiêu

18.000

1.339.200

6.696.000

 

   

Tổng cộng

331,4

 

 

109.449.600

547.248.000

 

   
 

 

 
                   

 

(Ghi chú: Giá khởi điểm này chưa bao gồm các khoản phí, lệ phí theo quy định)

3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:

Các đơn vị tổ chức đấu giá tài sản có đầy đủ điều kiện đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại điều 56 Luật đấu giá tài sản; Điều 3 và Phụ lục 1 bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản (kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). Cụ thể như sau:

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20%) đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

So lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định:

Tổ chức, doanh nghiệp đấu giá tài sản có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

5,0

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

- Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

- Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

4. Cách thức lựa chọn đơn vị đấu giá:

Theo Điều 05 Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá.

5. Thông báo, huỷ bỏ kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá:

Theo Điều 06 Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá.

6. Các trường hợp người có tài sản đấu giá từ chối đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của tổ chức đấu giá tài sản:

Theo Điều 07 Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá.

7. Trách nhiệm của người có tài sản đấu giá, cơ quan chủ quản của người có tài sản đấu giá:

Theo Điều 08 Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá.

8. Hồ sơ đăng ký thực hiện đấu giá:

- Hồ sơ năng lực của Tổ chức đấu giá có thể hiện đầy đủ các tiêu chí nói trên.

- Phương án thực hiện đấu giá.

- Cam kết bảo mật thông tin và thực hiện đúng trình tự, thủ tục đấu giá theo quy định của Pháp luật.

  9. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:

- Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính kể từ ngày ra Thông báo cho đến 17 giờ 00 ngày 05/01/2024.

- Địa điểm nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại UBND xã Quảng Lợi.

Địa chỉ: Thôn Thủy Lập, xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Mọi chi tiết xin liên hệ: xã Quảng Lợi.

Địa chỉ: Thôn Thủy Lập, xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

. Điện thoại liên hệ: 02343.556677

Ủy ban nhân dân xã Quảng Lợi trân trọng thông báo./.

 

 Nơi nhận:

- UBND huyện Quảng Điền;

- Cổng TTĐT Quốc gia về đấu giá tài sản tại địa chỉ: https://dgts.moj.gov.vn (để đăng tin);

- Cổng TTĐT UBND xã Quảng Lợi (để đăng tin);

- Lưu;

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Hồ Lành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 2.556.175
Truy cập hiện tại 127