Đây không phải lần đầu Văn phòng UBND tỉnh được dẫn đầu xếp loại công tác cải cách hành chính, trước đó trong 3 năm liên tiếp 2017, 2018, 2019 Văn phòng UBND tỉnh cũng xếp ở vị trí cao nhất này.
Nằm trong tốp đầu, xếp sau Văn phòng UBND tỉnh lần lượt là các đơn vị Sở Tư pháp (87,187 điểm), Sở Công Thương (85,804 điểm), Sở Y tế (85,584 điểm), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (85,234 điểm).
Đối với khối Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, UBND thị xã Hương Trà dẫn đầu với 87,170 điểm, xếp loại tốt.
Năm 2021, công tác CCHC được UBND tỉnh tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện nghiêm túc, các văn bản chỉ đạo thực hiện CCHC được ban hành kịp thời. Lãnh đạo tỉnh luôn xác định CCHC gắn liền với việc ứng dụng CNTT và ISO trong hoạt động cơ quan nhà nước. Việc rà soát và ban hành lại bộ TTHC đã tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, công dân và đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà nước.
Việc triển khai cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”, ứng dụng tiếp nhận TTHC trực tuyến qua phần mềm dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị đã tạo điều kiện thực hiện tốt công tác tiếp nhận, giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
Kết quả đánh giá, xếp loại công tác CCHC năm 2021 phản ánh khách quan, trung thực và thực tế, đây là cơ sở quan trọng giúp người đứng đầu các cơ quan, đơn vị xác định được những mặt mạnh, yếu để có các giải pháp, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo phù hợp trong việc thực hiện CCHC ngày một hoàn thiện hơn.
Bảng đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh năm 2021
TT
|
Tên đơn vị
|
Điểm
đánh giá
|
Vị thứ
|
Xếp loại
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
97,685
|
1
|
Xuất sắc
|
2
|
Sở Tư pháp
|
87,187
|
2
|
Tốt
|
3
|
Sở Công Thương
|
85,804
|
3
|
Tốt
|
4
|
Sở Y tế
|
85,584
|
4
|
Tốt
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
85,234
|
5
|
Tốt
|
6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
85,162
|
6
|
Tốt
|
7
|
Sở Nội vụ
|
85,057
|
7
|
Tốt
|
8
|
Sở Ngoại vụ
|
83,838
|
8
|
Tốt
|
9
|
Sở Du lịch
|
83,533
|
9
|
Tốt
|
10
|
Sở Tài chính
|
83,271
|
10
|
Tốt
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
83,226
|
11
|
Tốt
|
12
|
Sở Xây dựng
|
83,218
|
12
|
Tốt
|
13
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
83,038
|
13
|
Tốt
|
14
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
83,034
|
14
|
Tốt
|
15
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
80,696
|
15
|
Tốt
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
79,455
|
16
|
Khá
|
17
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
79,077
|
17
|
Khá
|
18
|
Sở Giao thông Vận tải
|
79,027
|
18
|
Khá
|
19
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
73,663
|
19
|
Khá
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
73,559
|
20
|
Khá
|
21
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh
|
73,475
|
21
|
Khá
|
Bảng đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2021
TT
|
Tên đơn vị
|
Điểm
đánh giá
|
Vị thứ
|
Xếp loại
|
1
|
UBND thị xã Hương Trà
|
87,170
|
1
|
Tốt
|
2
|
UBND thành phố Huế
|
84,186
|
2
|
Tốt
|
3
|
UBND huyện Nam Đông
|
83,847
|
3
|
Tốt
|
4
|
UBND huyện A Lưới
|
83,524
|
4
|
Tốt
|
5
|
UBND thị xã Hương Thủy
|
83,365
|
5
|
Tốt
|
6
|
UBND huyện Phú Vang
|
82,242
|
6
|
Tốt
|
7
|
UBND huyện Phong Điền
|
81,221
|
7
|
Tốt
|
8
|
UBND huyện Quảng Điền
|
80,815
|
8
|
Tốt
|
9
|
UBND huyện Phú Lộc
|
80,707
|
9
|
Tốt
|