A
|
PHÁT TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
|
I
|
Hoàn thiện thể chế
|
|
-
|
Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực để cụ thể hóa việc thúc đẩy giao dịch điện tử trong mọi mặt kinh tế - xã hội; xây dựng các chính sách để bảo đảm tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% tổng số hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực
|
Tư pháp
|
Văn phòng
|
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15 ngày 22/6/2023 và các văn bản hướng dẫn được ban hành, tham mưu UBND tỉnh các văn bản thúc đẩy các giao dịch thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công.
|
-
|
Phối hợp xây dựng, ban hành, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số, đặc biệt là tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ số trong từng ngành, lĩnh vực
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã
|
Căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn được các Bộ, Ngành ban hành, tổ chức hướng dẫn kịp thời đến các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và người dân
|
-
|
Phối hợp xây dựng, báo cáo và tổ chức triển khai khung pháp lý thử nghiệm có kiểm soát (sand box) về công nghệ số
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã
|
Bám sát các văn bản hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương để có văn bản hướng dẫn kịp thời
|
II
|
Phát triển hạ tầng
|
-
|
Tổ chức triển khai chiến lược, lộ trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số gồm: hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch.
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã
|
Dữ liệu đã được số hóa phục vụ công tác quản lý của các ngành, lĩnh vực và địa phương, thống nhất tập trung lưu trữ tại Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh
|
-
|
Tập trung nguồn lực xây dựng phát triển Khu công nghệ thông tin tập trung để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số, nhân lực số.
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã
|
Hỗ trợ, xúc tiến đầu tư các dự án phát triển Khu CNTT tập trung
|
-
|
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các thôn, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng. Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã
|
Hạ tầng kết nối số, tỷ lệ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng, số lượng người dùng Internet, nhất là khu vực nông thôn, dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng; mạng lưới truyền thanh thông minh được triển khai mở rộng (Triển khai đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin – viễn thông theo quy định; Thực hiện đầu tư các thiết bị đầu cuối hệ thống truyền thanh thông minh .
|
III
|
Phát triển nền tảng số
|
-
|
Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trên địa bàn tỉnh; nâng cấp nền tảng Hue-S theo hướng cung cấp toàn diện các dịch vụ số của cơ quan nhà nước cho doanh nghiệp và người dân.
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã
|
-Giải pháp Ví điện tử Hue-S, “Mua sắm”, quản lý bán hàng qua kênh thương mại điện tử và các tiện ích cho người dân và doanh nghiệp.
-Nền tảng truyền thông số được xây dựng, vận hành trên môi trường Web, app Hue-S
|
-
|
Phối hợp nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển cũng như xác định rõ địa vị pháp lý của các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã
|
Hướng dẫn, tuyên truyền sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn xã
|
IV
|
Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng
|
-
|
Đảm bảo yêu cầu An toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã
|
Các giải pháp về An toàn thông tin mạng
|
-
|
Phát triển nền tảng và tổ chức triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã
|
Hướng dẫn các giải pháp dịch vụ an toàn thông tin mạng đến doanh nghiệp, tổ chức
|
V
|
Phát triển nhân lực số
|
-
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông
|
Các trường học trên địa bàn
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã
|
Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM
|
-
|
Định kỳ hàng năm xây dựng báo cáo dự báo về tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng tại xã để có giải pháp đào tạo phù hợp; cập nhật xu thế và giới thiệu về một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã
|
Báo cáo định kỳ
|
VI
|
Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số
|
-
|
Tham các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã và thôn
|
Các chương trình đào tạo, tập huấn
|
-
|
Phối hợp xây dựng chuẩn kỹ năng số cho người sử dụng và nền tảng đánh giá sát hạch kỹ năng số. Hàng năm thực hiện sát hạch, đánh giá, công bố kỹ năng số của học sinh, sinh viên, công chức, viên chức, và người lao động trong các doanh nghiệp, tiến tới toàn dân và có phương án đào tạo, nâng cao kỹ năng số ở các cấp
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã
|
Chương trình đào tạo kỹ năng số cho người sử dụng và nền tảng đánh giá sát hạch kỹ năng số.
|
-
|
Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã và thôn
|
Triển khai rộng khắp thông qua Tổ Công nghệ số cộng đồng
|
-
|
Triển khai các chương trình đẩy mạnh phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên tuyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ, tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản.
|
Văn phòng
|
Các bộ phận chuyên môn cấp xã, các đoàn thể cấp xã và thôn
|
Hướng dẫn các Tổ Công nghệ số cộng đồng triển khai toàn tỉnh
|
VII
|
Phát triển doanh nghiệp số
|
-
|
Sử dụng Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực, địa bàn
|
Văn phòng
|
Doan nghiệp
|
- Bộ Chỉ số đo lường theo Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tổ chức Khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực, địa bàn
|
-
|
Xây dựng và triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa bàn; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số
|
Văn phòng
|
Doan nghiệp
|
Đo lường kết quả chuyển đổi số của các doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả thực hiện Kế hoạch số 444/KH-UBND ngày 29/11/2022
|
VIII
|
Phát triển thanh toán số
|
-
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn vị
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Triển khai Ví điện tử Hue-S trong các cơ sở y tế và trường học trên toàn tỉnh.
|
B
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
|
I
|
Phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn
|
-
|
Triển khai các nhiệm vụ, nền tảng.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
Thực hiện theo Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của ngành Nông nghiệp và PTNT.
|
II
|
Phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế
|
-
|
Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Y tế chủ trì tại tỉnh.
|
Trạm Y tế
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của ngành Y tế.
|
III
|
Phát triển kinh tế số, xã hội số trong giáo dục và đào tạo
|
-
|
Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì tại tỉnh.
|
Các trường học
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của ngành Giáo dục và Đào tạo.
|
IV
|
Phát triển kinh tế số, xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội
|
-
|
Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Lao động – Thương binh và xã hội chủ trì tại tỉnh.
|
CC Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của ngành Lao động – TB&XH.
|
V
|
Phát triển kinh tế số thương mại, công nghiệp và năng lượng
|
V.1
|
Thương mại
|
-
|
Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do tỉnh, huyện chủ trì
|
Văn phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của ngành Công thương.
|
-
|
Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để mỗi một người dân là một doanh nhân.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
Các sản phẩm OCOP địa phương được đưa lên ứng dụng tích hợp thương mại điện tử trên nền tảng số Hue-S.
|
V.2
|
Công nghiệp và Năng lượng
|
-
|
Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do tỉnh, huyện chủ trì.
|
Văn phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của ngành Công thương.
|
VI
|
Phát triển kinh tế số văn hóa thể thao du lịch
|
-
|
Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng mà do tỉnh, huyện chủ trì.
|
CC Văn hóa
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
VII
|
Phát triển kinh tế số Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng mà do tỉnh, huyện chủ trì.
|
CC Địa chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của ngành Tài nguyên và Môi trường
|
VIII
|
Phát triển kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực, địa phương
|
-
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh vực, địa phương
|
Các đơn vị liên quancấp xã
|
Phòng VH&TT
|
Kế hoạch Chuyển đổi số từng ngành và từng địa phương năm 2024
|
-
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng dữ liệu số ngành, lĩnh vực, địa phương
|
Các đơn vị liên quancấp xã
|
Phòng VH&TT
|
Nền tảng dữ liệu số chuyên ngành tập trung trên Hue-S
|
-
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành, lĩnh vực, địa phương
|
Các đơn vị liên quancấp xã
|
Phòng VH&TT
|
Các dịch vụ, giải pháp và ứng dụng trên nền tảng số Hue-S
|
-
|
Tổ chức triển khai đào tạo kỹ năng số chuyên ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực, địa bàn
|
Các đơn vị liên quancấp xã
|
Phòng VH&TT
|
Các chương trình đào tạo kỹ năng chuyên ngành cho lực lượng lao động
|
C
|
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
I
|
Tổ chức, bộ máy, mạng lưới
|
-
|
Kiện toàn và tổ chức hiệu quả hoạt động Ban chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh, của các sở ban ngành, UBND cấp huyện do người đứng đầu làm Trưởng ban.
|
Văn phòng
|
|
Văn bản kiện toàn Ban Chỉ đạo và Kế hoạch hoạt động Ban chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh, của các sở ban ngành, UBND cấp huyện năm 2024
|
-
|
Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng thôn.
|
Văn phòng
|
Các thôn
|
Tiếp tục Kiện toàn Tổ Công nghệ số cộng đồng
|
-
|
Tổ chức, phân công đơn vị là đầu mối chủ trì, chịu trách nhiệm triển khai, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong thực hiện Kế hoạch
|
Văn phòng
|
|
Văn bản phân công đơn vị, cá nhân đầu mối về Chuyển đổi số
|
II
|
Hợp tác trong nước về phát triển kinh tế số, xã hội số
|
-
|
Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Theo Chương trình, Kế hoạch của tỉnh, huyện
|
III
|
Hợp tác quốc tế về phát triển kinh tế số, xã hội số
|
-
|
Chủ động, tích cực tham gia các tổ chức quốc tế, các sáng kiến về kinh tế số, xã hội số
|
Các đơn vị liên quan cấp xã
|
|
Tham gia các Diễn đàn, Hội thảo, Triển lãm trong và ngoài nước về CĐS
|
-
|
Thực thi nghiêm túc, hiệu quả các cam kết quốc tế, trong đó có các cam kết liên quan đến kinh tế số, thương mại số và đặc biệt là trong xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên
|
Các đơn vị liên quan cấp xã
|
|
Theo Chương trình, Kế hoạch của tỉnh, huyện
|
IV
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số
|
-
|
Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh và kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm kinh tế - xã hội
|
CC văn hóa
|
Các đơn vị liên quan cấp xã
|
Tuần Lễ CĐS năm 2024
|
-
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông cấp tỉnh đến cấp xã. Phát triển các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số
|
CC văn hóa
|
Các đơn vị liên quan cấp xã
|
Triển khai Kế hoạch tập huấn về CĐS năm 2024
|
-
|
Sản xuất các tin, bài, phóng sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số trên các kênh có đông khán thính giả
|
CC văn hóa
|
Các đơn vị liên quan cấp xã
|
Triển khai tuyên truyền thông qua Hệ thống Thông tin nguồn, các cơ quan báo chí và Truyền thanh thông minh
|
VI
|
Bảo đảm kinh phí cho phát triển kinh tế số và xã hội số
|
-
|
Huy động tối đa các nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
|
CC kế toán – ngân sách
|
Các đơn vị liên quan cấp xã
|
Theo Kế hoạch hoạt động Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số xã năm 2024
|
-
|
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số, phát triển kinh tế số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện
|
CC kế toán – ngân sách
|
Các đơn vị liên quan cấp xã
|
Triển khai các nội dung theo Kế hoạch Ngân sách và Đầu tư công năm 2024
|
-
|
Hướng dẫn, ưu tiên chi cho chuyển đổi số, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, phấn đấu tỷ lệ chi cho chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số đạt 1% trong tổng chi ngân sách nhà nước
|
CC kế toán – ngân sách
|
Các đơn vị liên quan cấp xã
|
Triển khai các nội dung theo Kế hoạch Ngân sách và Đầu tư công năm 2024
|
VIII
|
Giảm thiểu các tác động tiêu cực của công nghệ số
|
-
|
Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số trong tỉnh và đề xuất các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số theo chương trình, kế hoạch của trung ương
|
CC Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các đơn vị liên quan cấp xã
|
Theo Chương trình, Kế hoạch của ngành Lao động, TB&XH
|
-
|
Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số theo chương trình, kế hoạch của tỉnh, huyện
|
CC Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các đơn vị liên quan cấp xã
|
Theo Chương trình, Kế hoạch của ngành Lao động, TB&XH
|